Đi tìm câu trả lời: Thép làm dao nào tốt nhất?

0
29709

I. Tính chất của loại thép làm dao:

Để đánh giá chất lượng của các loại thép làm dao, người ta dựa trên 5 tiêu chí sau đây

Độ cứng – Hardness:

Độ cứng là khả năng chống biến dạng khi chịu áp lực từ bên ngoài vào hoặc khi dao chịu phản lực khi sử dụng. Độ cứng của thép làm dao thường được goi là độ “khỏe” và thường được đo bằng thang đo Tockwell C (còn gọi là HRC)

Độ dẻo – Toughness:

Dẻo dai là khả năng chống lại thiệt hại khi lưỡi dao bị tác động cực mạnh. Điều này xác định bằng khả năng chịu “uốn cong” mà không bị “vỡ – gãy”. Nứt, vỡ là kẻ thù tồi tệ nhất của con dao và không dễ dàng sửa chữa. Lưu ý rằng thép càng “cứng” thì khả năng “dẻo” lại càng kém và ngược lại. Dù sao thước đo độ “dẻo” không được chuẩn hóa như độ “cứng”

Chống hao mòn – wear resistance: 

Chống hao mòn là khả năng chép chịu đựng sự mài mòn – abrasive và khả năng kết dính – adhensive wear. Mài mòn là khi dao tiếp xúc với bề mặt mềm, mịn, nó sẽ bị mòn đi từng chút một. Khả năng kết dính được đánh giá khi lưỡi dao chịu tác động từ vật liệu thô hơn, nếu kết dính kém, những mảng thép nhỏ sẽ bong ra khỏi kết cấu con dao. Chịu hao mòn thường tương quan với độ cứng của thép nhưng cũng liên quan đến các chất hóa hoc cụ thể trong thép. Thép được tôi với độ cứng như nhau, nhưng nếu thép nào có nhiều Cacbua hơn, thường sẽ chồng hao mòn tốt hơn.

Chống ăn mòn – Corrosion Resistance:

Chống ăn mòn là khả năng chống ăn mòn như rỉ sét gây ra bởi các yếu tố như bụi bẩn, độ ẩm và muối. Lưu ý rằng một khả năng chống ăn mòn cao không liên quan đến hiệu năng tổng thể của lưỡi dao. Và một điều cần lưu ý với khái niệm “stainless steel – thép không gỉ” là nó gây hiểu lầm. Thép không gỉ không có nghĩa là nó không gỉ, chỉ có gỉ ít hay gỉ nhiều. Đa phần phép sẽ “đổi màu” nếu nó tiếp xúc với môi trường trong thời gian đủ dài.Nếu bạn biết rõ nhu cầu sử dụng dao của mình thì bạn sẽ chọn được thép tốt nhất cho nó.

Giữ cạnh sắc – Edge Retention:

Là khả năng giữ cạnh sắc bao lâu trong quá trình sử dụng. Đây là điều mà ta nói hàng ngày nhưng rất tiếc là các phép đo tiêu chuẩn thường là các “dữ liệu” chủ quan (chưa có tiêu chuẩn rõ ràng). Đối với tôi, duy trì cạnh sắc là một sự kết hợp giữa chống mài mòn và chống biến dạng của “cạnh sắc”. Rất tiếc là “thép làm dao tốt nhất” không đơn giản là thép có những đặc tính tốt nhất như trên. Phải có sự đánh đổi. Ví dụ, sẽ có sự đánh đổi giữa độ cứng và độ dẻo. Một con dao khi rất cứng, thì sẽ giòn, dễ dàng bị gãy, mẻ khi gặp bề mặt cứng. Một con dao dùng thép đủ dẻo để chịu được biến dạng, lại gặp khó khăn khi giữ cạnh sắc.

II. Các loại thép thông dụng:

Các loại thép làm lưỡi dao phổ biến thường rơi vào các loại sau:

  • Thép công cụ – Tool Steel

    Hợp kim thép chủ yếu rất cứng, sử dụng trong các chi tiết chuyên để cắt. Một số thép phổ biên trong nhóm này là D2, O1 và seri thép Crucible CPM (ví dụ CPM 3V) cộng với thép “high speed” như M4.

  • Carbon Steel

    Thường được sử dụng ở những con dao “thô ráp” mà độ “trâu bò”, độ bền là quan trọng. Các con dao sinh tồn và dao machete thường được làm bằng thép này. Nó có thể mất cạnh sắc nhanh, nhưng cũng dễ dàng mài lại. Sự hi sinh ở đây là thép dễ bị ăn mòn vì lượng Chrome thấp. Thép Carbon phổ biến nhất là 1095.

  • Thép không gỉ – Stainless steel

    Về cơ bản, thép Carbon thêm Chrome và một vài thành phần khác để chống ăn mòn và tăng chất lượng ở một vài khía cạnh khác. Tuy nhiên nó làm tăng giá thành và giảm độ dẻo. Các dao EDC ngày nay thường làm từ các loại thép này như 400, 154CM, AUS, VG, CTS, MoV, Sandvik và seri Crucible SxxV. Chú ý rằng để được gọi là thép không gì, nó phải có ít nhát 13% Chrome.

III. Các loại thép làm dao ngày nay:

Dưới đây là các loại thép bạn thường tim thấy trên những con dao ngày này. Vâng, về mặt kỹ thuật thì các loại thép “tốt hơn” trên thị trường ta có CPM-125V, CPM-10V, K294… nhưng chúng cực kỳ hiếm trên thị trường. Do chúng không phổ biến nên tôi không xét đến chúng. Danh sách dưới đây được xây dựng dựa vào “hiệu năng” của thép dựa trên nhiều yếu tố.

Siêu cao cấp – Ultra Premium:

  • CPM S110V
Giữ cạnh sắc 10 điểm, chống ăn mòn 6 điểm, dễ mài 1 điểm. Rất đơn giản, chống ăn mòn và giữ cạnh sắc là yêu cầu cơ bản của con dao. Loại thép này vẫn còn tương đối hiếm trên thị trường và không thể phân biệt được nó với CPM-S90V nếu bạn không có phòng thí nghiệm. Nhưng thực sự không có gì giữ cạnh sắc tốt như CPM-S110V. Thực sự tốn kém cho những nhà sản xuất dao muốn mài thép CPM-S110V, khó mài nhưng bù lại sẽ giữ cạnh sắc cực tốt (điều này đã được Spyderco Military “biểu diễn” qua review của họ)
CPM S110V là loại thép làm dao có khả năng giữ sắc cạnh tốt nhất hiện nay
  • CPM-S90V 
Giữ cạnh sắc 9 điểm, chống ăn mòn 5 điểm, dễ mài 1 điểm. Đây là thép đỉnh cao về độ chống ăn mòn và giữ cạnh sắc. Như bạn biết muốn nhiều Carbon để thép cứng mà không giòn, bí quyết ở đây là pha vào thật nhiều Vanadium, lượng này gấp 3 lần so với thép Elmax hoặc S30V. Vậng, nó siêu đắt tiền và đòi hỏi một vị thánh có tên “kiên nhẫn” để mài nó. Ngoài một người em họ là CPM-S110V (xem ở trên), thì S90V là vô địch thiên hạ trong khả nặng giữ cạnh sắc và chống mài mòn. Một trong những con dao “hot nhất thị trường” hiện nay dùng thép này là Benchmade 940-1 với hiệu năng vượt trội.
CPM S90V cũng thuộc dòng thép làm dao siêu cao cấp với khả năng giữ sắc cạnh 9/10
CPM S90V cũng thuộc dòng thép làm dao siêu cao cấp với khả năng giữ sắc cạnh 9/10
  • Bohler M390
Giữ cạnh sắc 9 điểm, chống ăn mòn 7 điểm, dễ mài 2 điểm. M390 là một trong những siêu thép mới, được sản xuất bởi Böhler-Uddeholm. Nó sử dụng công nghệ bột kim loại thế hệ thứ 3 và phát triển chất liệu cho lưỡi dao chống ăn mòn tuyệt vời và độ cứng rất cao. Chromium, Molybdenum, Vanadium, và Tungsten được thêm vào để tăng cường độ sắc, duy trì lợi thế giữ cạnh sắc nổi bật. Không giống với thép Hitachi ZDP-189, M390 cho thêm vào rất nhiều Crom để chống ăn mòn. Bohler gọi nó là thép “gương”, nó có thể mà nhẵn và phản chiếu như một tấm gương thật. Nó khá khó để mài sắc, nhưng dễ hơn S90V. Benchmade 581 là một ví dụ về con dao dùng thép M390 tốt nhất.
M390 là thép làm dao cao cấp của Bohler với khả năng gữ sắc cạnh 9/10.
M390 là thép làm dao cao cấp của Bohler với khả năng gữ sắc cạnh 9/10.
  • ZDP-189
Giữ cạnh sắc 8 điểm, chống ăn mòn 4 điểm, dễ mài 1 điểm. Thép ZDP-189 của Hitachi là một trong những siêu thép mới, có chứa lượng carbon và chrome cực lớn, có độ cứng không thể tin nổi lên đến 66HRC. Tất nhiên, duy trì lợi thế về giữ cạnh sắc tuyệt vời, đổi lại là rất tốn công để mài nó. Bạn nghĩ nhiều chrom sẽ khó bị ăn mòn và không gỉ? sai rồi, vì có quá nhiều carbon nên đi kèm với chrom cũng không giúp thép này chống được ăn mòn. Vì thế nó cứng hơn, giữ cạnh sắc tốt hơn S30V nhưng lại dễ bị ăn mòn hơn. Con dao Spyderco Dragonfly 2 là một ví dụ tốt.
  • Elmax
Giữ cạnh sắc 8 điểm, chống ăn mòn 5 điểm, dễ mài 3 điểm. Uddeholm (nay là Böhler-Uddeholm) giới thiệu siêu thép Elmax là thép kết hợp lượng Chrome, Vanadi-Molypden cực cao, cho khả năng chống ăn mòn rất tốt. Elmax không gỉ và cho đặc tính rất tốt như thép carbon. Khả năng giữ cạnh sắc tuyệt vời, dễ dàng mài lại và duy trì khả năng chống gỉ tốt. Thép làm dao tốt nhất? Có thể là thế. Dễ dang thấy thép Uddeholm đang mang lại cho Böhler-Uddeholm rất nhiều tiền trong những ngày này. Một ví dụ điển hình là cây dao ZT 0562.

"<yoastmark

  • CPM-20CV
Giữ cạnh sắc 9 điểm, chống ăn mòn 7 điểm, dễ mài 2 điểm. CPM-20CV là phiên bản khác của thép M390 của Bohler nhưng lai với thép CTS-204P. Là thép công cụ Powder Metallurgy (PM), nó kết hợp giữa khả năng chống ăn mòn tốt và giữ cạnh sắc tuyệt vời trong khi chống gỉ cực tốt vì có nhiều Chrome. Thép này hiện đang khá mới trên thị trường, và Benchmade đã dùng CPM-20CV trong các dòng 556-1 Griptilian của họ. Benchmade khẳng định thép M390 của họ cứng hơn, tuy nhiên 20CV lại giữ cạnh sắc tốt hơn.

"<yoastmark

Cao cấp – Premium

  • CTS-XHP

Giữ cạnh sắc 8 điểm, chống ăn mòn 6 điểm, dễ mài 5 điểm. Đây là thép làm bởi công ty khá mới của Mỹ Carpente. Giữ cạnh sắc rất tốt, độ cứng khoảng 61 HRC. Đây là một phát minh luyện kim theo kỹ thuật của Carpenter, thép được luyện từ bột hợp kim cực mịn, cho hiệu suất tuyệt vời, nó giữ cạnh sắc tốt hơn S30V một chút nhưng khó mài hơn một chút. Có thể nói CTS-XHP giống như thép D2 có chức năng chống ăn mòn, giữ cạnh sắc vượt trội. Giống như thép D2, không dễ để mài sắc và dễ bị mẻ.

  • CPM M4

Giữ cạnh sắc 9 điểm, chống ăn mòn 2 điểm, dễ mài 2 điểm. Thép cực tốt với hiệu năng vượt trội, độ dẻo cao và giữ cạnh sắc tốt hơn bất kỳ loại thép carbon nào. Giống như mọi loại thép CPM, thép CPM M4 sử dụng công nghệ luyện kim của Crucible, sản phẩm là một loại thép đồng nhất, ổn định hơn so với cá quy trình truyền thống. CPM M4 chất lượng rất “cân đối” giữa độ chống mài mòn, độ dẻo (vì nhiều Molypden), vanadi và vonfram, cùng lượng carbon cao (nhưng hợp lý). Nó cứng cỡ 62-64 HRC. CMP M4 không được coi là không gỉ vì lượng crom khá thấp. Đây là loại thép tốt dùng chế tạo công cụ cắt. Nó cần được chăm sóc bảo quản tốt, và sẽ có lớp gỉ theo thời gian. Một số nhà sản xuất sơn bảo quản thép này. Nó không dễ để mài sắc.

  • CPM S35VN

     

Giữ cạnh sắc 7 điểm, chống ăn mòn 7 điểm, dễ mài 5 điểm. Năm 2009, hãng Crucible và Chris Reeve đã giới thiệu phiên bản mới vượt trội so với S30V, họ đặt tên là S35VN. bằng cách sử dụng cấu trúc hạt mìn hơn và thêm một lượng nhỏ chất niobi (chữ N đại diện cho niobi), họ khiến cho S30V dễ dàng gia công hơn, động thời tăng độ dẻo dai và dễ mài sắc cạnh. Trong thế giới thực, bạn rất khó phân biệt 2 loại thép này. Nhiều người cho rằng đây là thép đỉnh cao, cân bằng giữa khả năng giữ cạnh sắc, độ dẻo, chống gỉ và giá thành.

CPM S35VN là dòng thép cao cấp của Crucible với các tính chất khá cân bằng.
CPM S35VN là dòng thép cao cấp của Crucible với các tính chất khá cân bằng.
  • CPM S30V
Giữ cạnh sắc 7 điểm, chống ăn mòn 7 điểm, dễ mài 5 điểm. Thép của hãng Crucible, CPM S30V thường được gọi tắt là S30V, giữ cạnh sắc tuyệt vời, chống gỉ tốt. Nó được thiết kế sản xuất tại Mỹ và thường được dùng cho các dao gấp bỏ túi cao cấp, dao, kéo nhà bếp đắt tiền. Sự ra đời của Cacbua vanadi mang lại độ cứng cực cao với kết cấu ma trân trọng hợp kim thép. Có thể gọi đây là thép “đáng đồng tiền bát gạo nhất”, nó cho lưỡi dao tốt nhất, duy trì cạnh sắc vượt trội, rất cứng và dẻo dai. Lưu ý là S30V đã có người anh em tốt hơn S35VN, thép S35VN dễ gia công hơn nhờ pha Niobium. Thép S30V giờ đây vẫn khá phổ biến, là một trong những loại thép yêu thích của chúng tôi.
Một trong những loại thép làm dao cận cao cấp rất tốt.
S30V Một trong những loại thép làm dao cận cao cấp rất tốt.

High-end

  • 154CM
Giữ cạnh sắc 6 điểm, chống ăn mòn 6 điểm, dễ mài 5 điểm. Thép tương đối cứng và được coi là bản nâng cấp của 440HC thông qua việc bổ sung Molypden. 154CM giữ cạnh sắc tốt sơ với 440HC, chống ăn mòn rất tốt dù có ít Chrom. Nó có độ bền tốt, đủ để giữ cạnh sắc trong điều kiện sử dụng thông thường. Để mài sắc, bạn chỉ cần công cụ mài đơn giản. Bạn sẽ tìm thấy sản phẩm dùng thép này từ những nhà sản xuất hàng đầu như Benchmade. Bạn cũng có thể tìm thấy biến thể CPM 154, một phiên bản được sản xuất theo quy trình Crucible Particle Metallurgy (Hãng thép Thụy Điển Damasteel cũng sản xuất loại thép này). Quá trình luyện thép này làm các hạt Cacbua mịn hơn, giúp lưỡi dao duy trì cạnh sắc tốt hơn… Câu hỏi là liệu người dùng thông thường có thể nhận biết sự khác biệt?
  • Hitachi ATS-34
Giữ cạnh sắc 6 điểm, chống ăn mòn 6 điểm, dễ mài 5 điểm. Đây là thép của Nhật bản, tương đương với thép Mỹ 154CM. Nó rất giống với thép 154CM cả về đặc tính, chất lượng và độ phổ thông trong thế giới làm dao. ATS-34 giữ cạnh sắc tốt nhưng thực tế nó chịu gỉ kém hơn thép 440C một chút
  • D2
Giữ cạnh sắc 8 điểm, chống ăn mòn 2 điểm, dễ mài 3 điểm. Thép D2 là thép công cụ rất tốt, nó được gọi là “semi-stainless”, nó không đủ lượng Chrome 13% chống gỉ nhưng bù lại giữ cạnh sắc cực tốt và chống ăn mòn. D2 cứng hơn các loại thép 154CM và ATS-34 và nó giữ cạnh sắc tốt hơn một chút. Thực tế là nó không dẻo dai bằng loại thép khác và muốn mài nó, bạn phải có chút kỹ năng nhất định.
  • Takefu VG-10
Giữ cạnh sắc 6 điểm, chống ăn mòn 7 điểm, dễ mài 6 điểm. VG-10 là thép giống 154CM và ATS-34, tuy nhiên nó thêm nhiều chrome hơi để chống gỉ và chứa vanadium tăng độ dẻo dai so với 2 đối thủ. Thương hiệu Nhật Bản này xuất hiện chưa lâu và dần dần phổ biến ở Mỹ, điển hình là hãng dao Spyderco. Nó rất cứng và cực kỳ sắc, nhưng cũng hơi giòn và dễ mẻ
  • Myodo H1
Giữ cạnh sắc 2 điểm, chống ăn mòn 9 điểm, dễ mài 8 điểm. Thép Nhật Bản Myodo về cơ bản chống ăn mòn và chống gỉ “gần tuyệt đối”. Thực tế nó là thép chống gỉ thực sự. Tuy nhiên so với mức giá của nó thì khả năng giữ cạnh sắc thuộc loại kém. Vì thế nếu là dao cho thợ lặn thì rất tốt, nhưng làm dao cho EDC thì chưa ổn. Rất rất đắt.
  • Bohler N680
Giữ cạnh sắc 5 điểm, chống ăn mòn 8 điểm, dễ mài 6 điểm. Thép này chưa 0.20% Nitrogen và trên 17% Chrome, nó là thép chống ăn mòn cực tốt. Nếu lưỡi dao của bạn thường xuyên tiếp xúc nước biển, đây chính là loại thép hợp lý làm lưỡi dao. Nó cũng là thép kết cấu từ những hạt rất mịn, cho ra lưỡi dao rất sắc. Nó là phiên bản thay thế rẻ tiền hơn so với H1 và giữ cạnh sắc tốt hơn, nhưng tất nhiên, không thể bằng 154CM

Upper Mid Range

  • 440C
Giữ cạnh sắc 4 điểm, chống ăn mòn 4 điểm, dễ mài 6 điểm. Từng được coi là thép cao cấp của Mỹ, 440c là thép tốt khá toàn diện, nhưng giờ đã bị lu mờ trước các siêu thép mới. Đây là mẫu thép không gỉ được sản xuất hàng loại với mức giá phải chăng. Nó rất cứng, chống mài mòn và chống gỉ rất tốt. Giữ cạnh sắc tốt hơn người anh em 420HC nhưng chống ăn mòn kém hơn. Lưỡi dao 420HC có thể mài sắc dễ dàng. Đây là thép pha nhiều Carbon và Chrome nhất trong nhòm Upper Mid Range
  • Aichi AUS-8 
Giữ cạnh sắc 3 điểm, chống ăn mòn 4 điểm, dễ mài 8 điểm. Thép Nhật này rất giống thép 440B và nó chống ăn mòn tốt hơn 440C nhưng không cứng bằng. Nó khá dẻo dai nhưng không giữ cạnh sắc tốt như một số thép đẳng cấp Premium vốn pha nhiều Carbon hơn. Nhớ rằng nhiều Carbon thì cứng hơn và giữ cạnh sắc tốt hơn. AUS-8 rất dễ mài và cho cạnh sắc như dao cạo.
  • Carpenter CTS-BD1
Giữ cạnh sắc 4 điểm, chống ăn mòn 6 điểm, dễ mài 6 điểm. Thép được làm theo yêu cầu của Spyderco. CTS-BD1 là thép nung chảy chân không theo công nghệ của tập đoàn thép Carpenter Mỹ, nó giống thép AUS-8 và 8Cr13MoV, nó ưu việt hơn chút ở khả năng giữ cạnh sắc. Nhiều Chrome hơn và cũng chịu ăn mòn tốt hơn. CTS-BD1 là thép Chrome Carbon cỡ vừa (thành phần vừa phải, cân bằng các tính năng). Nó giữ cạnh sắc tốt nhưng không chống mài mòn bằng thép Carbon cao như 154CM.
  • Ahonest 8Cr13MoV
Giữ cạnh sắc 3 điểm, chống ăn mòn 3 điểm, dễ mài 8 điểm. MoV (hoặc Cr) series là thép xuất xứ từ Trung Quốc, nó có thể so sánh với AUS-8 Nhật Bản nhưng nhiều carbon hơn một chút. Về mức giá thì rất tốt, và với thương hiệu như Spyderco, chuyên gia về tôi thép sẽ mang lại cho bạn một lưỡi thép cực tốt
  • Sandvik 1428CN
Giữ cạnh sắc 4 điểm, chống ăn mòn 6 điểm, dễ mài 6 điểm. Thép 14C28N là thép đến từ tập đoàn Sandvik Thụy Điển, đây là bản nâng cấp của thép 13C26 (đọc phía dưới). Thực tế là Kershaw yêu cầu Sandvik làm cho thép 13C26 chống ăn mòn tốt hơn, kết quả là 14C28N ra đời. Bạn sẽ thấy nó chứa nhiều Chrome hơn và ít Carbon hơn 13C26, nhưng điều bí mật của nó là có một lượng Nitrogen, tăng khả năng chống ăn mòn. Nói chung đây là loại thép “đáng kinh ngạc” ở đẳng mid-range và nó có thể mài cực sắc. Có lẽ đây là thép tốt nhất cho những con dao giá thành loanh quanh $30

Lower Mid-range

  • 440A
Giữ cạnh sắc 3 điểm, chống ăn mòn 5 điểm, dễ mài 9 điểm
Rất giống với 420HC như nó nhiều Carbon hơn, kết quả là tăng khả năng chống mài mòn và giữ cạnh sắc, tuy nhiên lại chống ăn mòn kém hơn
  • 420HC
Giữ cạnh sắc 3 điểm, chống ăn mòn 8 điểm, dễ mài 9 điểm. Đây là ông của của thép 420. Thép 420HC giống thép 420 nhưng nhiều Carbon hơn (HC nghĩa là High Carbon), việc này làm cho thép cứng hơn. Ta vẫn coi đây là thép đẳng trung bình thấp nhưng những hãng dao lớn (VD: Buck) vẫn mang đến một đẳng cấp cao cho thép này thông qua quá trình tôi luyện. Kết quả là thép giữ cạnh sắc tốt hơn, chống năm mòn tốt hơn. Thực tế đây là thép chống ăn mòn hàng đầu, mặc dù giá thành thấp. Bạn dễ dàng tìm thấy thép này ở những con dao <50$ và trong các Multi-Tool.
  • Sandvik 13C26
Giữ cạnh sắc 3 điểm, chống ăn mòn 4 điểm, dễ mài 7 điểm. Đây là phiên bản thép AEB-L của Sanvik, loại thép mà thường dùng làm dao cạo râu. Nó giống với thép 440A với lượng Carbon nhiều hơn Chrom, làm cho lưỡi dao cứng hơn, chống mài mòn và chống ăn mòn tốt hơn. Trong thực tế khó phân biệt được chúng hơn gì nhau. Sankvik đã ra phiên bản thép 14C28N nâng cấp một chút so với 13C26
  • Generic 1095
Giữ cạnh sắc 3 điểm, chống ăn mòn 2 điểm, dễ mài 8 điểm. Đây là thép phổ biến nhất trong series thép 10-series (1% Carbon), nó chịu ăn mòn kém và giữ cạnh sắc trung bình. Tại sao bạn cần thép 1095? Thực tế thép 1095 rất bền, dẻo dai, nó chống mẻ rất tốt và cực kỳ dễ mài sắc. Khi mài sắc nó cho cạnh sắc cực tốt và chi phí rất rẻ để sản xuất. Đây là thép tuyệt vời cho những con dao lưỡi lớn, dao sinh tồn chuyên sử dụng vào việc nặng nhọc, không phù hợp với con dao EDC. Nhiều nhà sản xuất phủ lớp oxide lên thép 1095 của họ để chống ăn mòn, bạn chỉ cần bôi cho chúng một ít mỡ là được.

Low-end

  • 420J
Giữ cạnh sắc 2 điểm, chống ăn mòn 8 điểm, dễ mài 9 điểm. Thép giá rẻ của 420, giá thành hạ nhưng vẫn rất ổn cho nhu cầu sử dụng thông thường. Nó rất ít Carbon (thường ít hơn 0.5%), cho lưỡi dao ko cứng, dễ mất cạnh sắc nhanh. Thép 420 này làm cho lưỡi dao mất cạnh sắc nhanh trong quá trình sử dụng. Bù lại, nó dẻo và chống gỉ cực tốt, nhưng nó lại không chống mài mòn, chống xước. Bạn sẽ thấy thép này dúng cho các dao giá thành thấp, sản xuất hàng loạt.
  • Aichi AUS-6
Giữ cạnh sắc 3 điểm, chống ăn mòn 5 điểm, dễ mài 9 điểm. Thép của Nhật tương được với thép 420. Nó là thép mềm, chất lượng thấp, ít Carbon nhưng chống ăn mòn tốt.

 

 

Biểu đồ so sánh độ giữ sắc cạnh :

 

[​IMG]

Biểu đồ so sánh độ chống ăn mòn:

[​IMG]

Biểu đồ so sánh độ cứng:

[​IMG]

Biểu đồ so sánh độ chống hao mòn:

[​IMG]

Tham khảo thêm :

3 lý do chính khiến Titanium là vật liệu hàng đầu làm cán dao

Blade HQ Best Knive Steel Guide

Bài được dịch bởi anh Hoanglz – diễn đàn www.trailinh.com
Link gốc
http://bestpocketknifetoday.com/discovering-the-best-knife-steel/